1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường:
- Tên Tiếng Việt: Trường Trung cấp ASEAN.
- Tên giao dịch quốc tế: ASEAN Vocational School
1.2. Trụ sở:
- Địa chỉ trụ sở chính: Vòng xuyến Hùng Vương – Nguyễn Tất Thành, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Số điện thoại: 0235.3812458
Website: http://www.aseanqna.edu.vn
1.3. Năm thành lập trường : năm 2015
1.4. Cơ quan quản lý: Trường Trung cấp ASEAN chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Nam và chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty cổ phần Giáo dục Tuệ Đăng.
1.5. Loại hình trường đào tạo: Tư thục x
1.6. Thời gian bắt đầu hoạt động: Tháng 10 / 2015
2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và hoạt động đào tạo của trường
2.1. Lịch sử phát triển nhà trường
Trường Trung cấp ASEAN được thành lập vào ngày 22 tháng 5 năm 2015 theo quyết định số 1819/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam là trường tư thục trực thuộc Công ty cổ phần Giáo dục Tuệ Đăng. Trường Trung cấp ASEAN thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, được tổ chức và hoạt động theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, Điều lệ trường Trung cấp hiện hành, Luật Doanh nghiệp, các quy định khác của pháp luật có liên quan; Nhà trường chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2015.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của Nhà trường
- Nhà trường có chức năng đào tạo nghề trình độ: Trung cấp, sơ cấp và các nghề ngắn hạn theo qui định.
+ Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và người lao động.
+ Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật-công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
+ Liên kết với các Cơ sở GDNN trên cả nước đào tạo nguồn lao động có chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng cho nguồn nhân lực địa phương và cả nước, xuất khẩu lao động ở nước ngoài .
- Mục tiêu của Nhà trường là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ, có năng lực thực hành nghề ở trình độ trung cấp và sơ cấp nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của tỉnh Quảng Nam và các tỉnh trong khu vực Miền Trung & Tây Nguyên và lao động tại nước ngoài .
2.3. Hoạt động đào tạo của Nhà trường
- Nhà trường đã liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức xã hội để đào tạo và tạo việc làm cho người lao động như sau:
+ Đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và ngắn hạn cho học viên. Nhà trường luôn chủ động trong việc liên kết với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đào tạo lao động học nghề May, Ẩm thực, Du lịch, Công nghệ thông tin...;
+ Nhà trường phối hợp với các sơ quan chức năng của Nhà nước như: Hội người khuyết tật tỉnh Quảng Nam, các cơ sở giáo dục Mầm non … tổ chức đào tạo nghề cho các đối tượng chính sách (người khuyết tật, phụ nữ nghèo…) để tạo việc làm và thích ứng công việc hiện tại một cách thường xuyên.
+ Hợp tác tuyển sinh đào tạo xuất khẩu lao động sang các nước: Nhât bản, Hàn Quốc, …
- Đối với hoạt động xây dựng đội ngũ, Nhà trường luôn quan tâm và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn tổ chức hoạt động có hiệu quả cao, phát huy vai trò làm chủ tập thể của người lao động, tham gia tích cực vào việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức hoạt động phong trào nhằm thúc đẩy công tác dạy và học tập góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị tại đơn vị. Nhà trường với sự lãnh đạo của Ban giám hiệu, sự phối hợp với các Đoàn thể đã tổ chức tốt các hoạt động thi đua dạy tốt, học tốt, phục vụ tốt góp phần hoàn thành nhiệm vụ đào tạo và phát triển nhà trường.
3. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
3.1. Nguồn nhân lực
TTT |
Nội dung |
Nguồn lực hiện tại |
||||
Tổng số |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Khác |
||
1 |
Cán bộ, nhân viên |
11 |
1 |
1 |
6 |
3 |
2 |
Giáo viên |
30 |
0 |
13 |
16 |
1 |
|
Tổng cộng |
41 |
1 |
14 |
22 |
4 |
3.2 Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
Nội dung |
Số lượng |
Ghi chú |
Tổng diện tích đất sử dụng của trường |
9.341 m2. |
(Được bổ sung tại CV 314/UBND-QLĐT ngày 09/3/2015 của UBND TP Tam Kỳ) |
- Diện tích đất sử dụng |
6.755,9 m2. |
|
- Diện tích đất xây dựng |
1.859 m2. |
Mật độ xây dựng 27,5% |
- Diện tích sàn xây dựng |
3.984 m2. |
|
+ Diện tích sàn phòng học, phòng thí nghiệm thực hành |
3.249 m2. |
|
+ Diện tích sàn khu hiệu bộ |
745 m2. |
|
- Diện tích Thư viện |
60m2. |
|
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường, cuốn |
503/1085 cuốn |
|
- Tổng số máy tính của trường |
64 cái |
|
+ Máy tính phòng thực hành CNT |
36 cái |
|
+ Máy tính các phòng chức năng |
28 cái |
|
3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề cơ hữu hiện tại
- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề: 32 người (tính đến thời điểm đánh giá)
+ Ban Giám hiệu: 01 người
+ Phòng Đào tạo – CTHS: 03 người;
+ Phòng Hành chính – tổ chức : 03 người;
+ Phòng Kế toán – Tài chính : 02 người;
+ Tổ Bảo đảm chất lượng – Kiểm định chất lượng : 02 người
+ Giáo viên giảng dạy: 21 người (có 02 người kiêm nhiệm)
- Trình độ chuyên môn đào tạo
+ Tiến sĩ: 01 người;
+ Thạc sĩ: 09 người;
+ Đại học: 18 người;
+ Khác: 04 người